Nguồn gốc, xuất xứ:
Cây lá cách được tìm thấy ban đầu ở châu Á, nơi các nước Lào, Thái Lan, Ấn Độ, Campuchia, Việt Nam. Hiện nay chúng đã phổ biến ở nhiều đất nước và các châu lục khác. Riêng tại Việt Nam, chúng có mặt ở khắp nơi vì có nhiều ứng dụng trong ẩm thực và y học. Chúng có thể được sử dụng quanh năm nên càng được ưa trồng ở trong nhà và các vườn thảo dược.
Xuất xứ: Việt Nam
Đặc điểm, hình dáng, hương vị:
Lá cách hay còn gọi là lá vọng cách, có thể cao tới 7m, thường phân thành nhiều nhánh, mọc thẳng và thân cây có thể có gai.
Lá cách mọc đơn với chiều rộng 12cm và dài 16cm, mặt dưới của lá sẽ có lông. Hình dáng của lá cách đa dạng: hình trái xoan hoặc hình trái xoan bầu dục, phần trên của lá khá tròn hoặc nhọn hình tim, lá có màu xanh nhạt khi non và chuyển sang màu xanh đậm khi già.
Quả lá cách có kích thước nhỏ cỡ 3 – 4mm, hình trứng và có màu đen khi quả chín.
III. Công dụng:
2.1. Bảo vệ gan
Trong loại lá quen thuộc này có thành phần ethanol với lợi ích trong việc nâng cao khả năng khử độc của gan và kích thích sự tái tạo tế bào gan. Đi kèm với đó, nó còn hỗ trợ bảo vệ cơ quan quan trọng này tránh khỏi các tổn thương cũng như chống tình trạng men gan tăng cao.
Vì thế, loại lá từ cây cách có tác dụng tốt trong điều trị viêm gan, hỗ trợ làm giảm các biểu hiện vàng da và trạng thái mệt mỏi gây ra bởi bệnh viêm gan B.
2.2. Hạ huyết áp
Sử dụng lá cách còn giúp làm hạ huyết áp. Theo đó, nó sẽ giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ, làm dịu tinh thần; đồng thời, làm tăng sự lưu thông máu và điều hoà huyết áp của cơ thể.
2.3. Kháng viêm
Đây là loại lá sở hữu khả năng kháng viêm một cách hiệu quả. Cụ thể, dùng nó giúp làm ức chế sự hình thành phù nề và giảm đi tình trạng viêm nhiễm.
2.4. Giúp làm thanh nhiệt, giải độc cơ thể
Nhiều người dùng lá cách làm trà để giải khát bởi tác dụng thanh nhiệt, giải độc cơ thể của nó. Nhờ vậy, nó có thể giúp ngăn ngừa tình trạng nóng trong người, nóng gan, giải rượu, ngừa bị nhiệt miệng, nổi mụn nhọt,…
2.5. Điều hoà rối loạn kinh nguyệt
Loại lá này cũng có thể giúp điều hoà tình trạng rối loạn kinh nguyệt. Phái yếu có thể cải thiện hiện tượng tắc kinh, kinh chậm ra qua việc sử dụng nước được sắc từ lá cách để uống trước hoặc trong thời điểm hành kinh.
2.6. Trị nhức mỏi cơ thể
Tình trạng cơ thể bị nhức mỏi, trì trệ cũng có thể được giảm bớt khi dùng loại lá này. Bởi nó có thể làm tăng sự lưu thông khí huyết trong người.
2.7. Sỏi thận, thông tiểu tiện, tiêu độc
Ngoài ra, uống nước nấu từ lá cách còn có thể giúp tống sỏi ra bên ngoài tuỳ thuộc loại sỏi và vị trí của nó. Song song với đó, loại lá này còn có tác dụng tiêu độc với khả năng làm giảm tác dụng phụ của thịt bò khi gây dị ứng.
2.8. Một số công dụng khác
Đi kèm với các công dụng đã kể đến, lá cách còn được sử dụng trong chữa tả lỵ, chữa tắc tia sữa, giúp lợi sữa. Cùng với đó, nó cũng có lợi cho tiêu hóa khi giúp người sử dụng cảm thấy ăn ngon miệng hơn, giảm tình trạng đầy bụng, rối loạn tiêu hóa.
Các món ăn từ lá cách:
Các món ăn sống: lá cách hay được dùng để làm rau ăn kèm, ăn với bánh xèo, bánh khọt. Chúng cũng rất ngon khi dùng trong các món cuốn.
Các món nấu chín: đơn giản nhất là luộc và chấm mắm hoặc nhúng lẩu. Ngoài ra, chúng rất hợp xào cùng các loại thịt hoặc um lươn. Lưu ý, vì đây là loại lá ăn sống được nên chúng cũng rất nhanh chín, chỉ nên cho vào khi thịt đã gần chín. Mùi thơm của lá cách khi sống hơi hắc nhẹ nhưng nấu chín thì lại làm tăng gia vị của thịt, làm dịu bớt mùi tanh của cá.
Sơ chế và bảo quản:
Lá trước khi chế biến bạn nhặt sạch những lá già, lá bị sâu bệnh, đem ngâm với nước muối khoảng 5 phút rồi rửa lại với nước sạch và để ráo nước và chế biến.
Nhặt các lá hư, giập, úng rồi cho lá cách vào bao nylong có lỗ thoát khí hay giấy hút ẩm. Bảo quản nới thoáng mát trong tủ lạnh để tránh tình trạng vi khuẩn phát triển làm hư hỏng rau.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.